Hàm lượng cacbon có trong gang là
A. 2 - 5 % khối lượng
B. 0 - 2 % khối lượng
C. 5 - 10 % khối lượng
D. > 10% khối lượng
Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí C O 2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư ; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5,00 g và khối lượng kết tủa thu được là 1,00 g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu ?
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành C O 2 . Dẫn C O 2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng C O 2 chuyển thành kết tủa C a C O 3 .
C + O 2 → t ° C O 2 (1)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↑ + H 2 O (2)
Theo các phản ứng (1) và (2): n c = n C O 2 = n C a C O 3 = 0,01 (mol)
Khối lượng cacbon: m C = 0,01.12 = 0,12 (g)
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang:
%C =
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
A. 0,82%.
B. 0,84%.
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Đáp án B
BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,007 mol
Khối lượng C là mC = 12. 0,007 = 0,084 (g)
Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
Thể tích khối gang là:\(2.3.5=30\left(cm^3\right)\)
Khối lượng riêng của gang là:\(\dfrac{210}{30}=7\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)
: a) Biết khối lượng mol nguyên tử Cacbon là 12 gam. Hãy tính khối lượng 1 ngtử C (khối lượng tuyệt đối và khối lượng tương đối).
b) Biết khối lượng 1 ngtử Cacbon là 1,993.1023 g. hãy tính khối lượng tương đối của 1 ngtử C.
c) Biết ngtử C có 6 hạt p, 6 hạt n, 6 hạt e. Hãy tính khối lượng mol ngtử của C.
Câu 6: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là
A. 8,553. 10-23 g. B. 2,6605. 10-23 g. C. 0,16605. 10-23 g. D. 18,56. 10-23 g.
Khối lượng của 1 đvC = \(\dfrac{19.9265\cdot10^{-23}}{12}=0.16605\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
tính khối lượng riêng của không khí ở 100 độ c áp suất 2 nhân 10 mũ 5 pascal biết khối lượng riêng của không khí ở 0 độ c áp suất 1 nhân 10 mũ 5 pascal là 1,29 kg / mét khối
Thả một quả cầu thép có khối lượng m1= 2kg ở 600*C vào hỗn hợp nước và đá có tổng khối lượng là 2 kg ở 0*C. Cho c thép 460 J/kg.K, c nước = 4200J/kg.K, λ= 3,4 .10^5 J/kg. a,Nhiệt độ cân bằng là 50 *C, tìm khối lượng nước ban đầu b,Thực ra khi thả tiếp vào có một phần nước bị hóa hơi ngay lập tức nên nhiệt độ cân bằng là 48*C. Tìm khối lượng nước bị hóa hơi cho L= 2,3.10^6 J/kg
Tóm tắt:
m1 = 2kg
t1 = 6000C
m2 = mn + mđ = 2kg
t2 = 00C
c1 = 460J/kg.K
c2 = 4200J/kg.K
λ = 3,4.105J/kg
a) t = 500C
mđ = ?
b) t' = 480C
mh = ?
L = 2,3.106J/kg
Giải:
Áp dụng ptcbn:
Qtỏa = Qthu' + Qthu''
<=> m1c1(t1 -t) = mđ.λ + m2c2(t - t2)
\(\Leftrightarrow m_đ=\dfrac{m_1c_1\left(t_1-t\right)-m_2c_2\left(t-t_2\right)}{\lambda}=\dfrac{2.460.\left(600-50\right)-2.4200.50}{3,4.10^5}\)
= 0,25kg
b) Áp dụng ptcbn:
Qtỏa' = Qthu''' + Qthu''''
<=> m2c2(t - t') = mhc2(t'' - t) + mh.L
\(\Leftrightarrow m_h=\dfrac{m_2c_2\left(t-t'\right)}{c_2\left(t''-t'\right)+L}=\dfrac{2.4200.\left(50-48\right)}{4200.\left(100-48\right)+2,3.10^6}=6,67.10^{-3}kg\)
câu này mình nghĩ là bạn làm chưa đúng lắm vì ở phần a thì mđ + m2 = 2 kg chứ không phải là m2 = 2kg nên đoạn ptcbn thì m2.c2(t-t2) nên để là (m-mđ).c2.(t-t2) với m là khối lượng hỗn hợp và kết quả mình tính ra mđ = 0.66kg nhé(copy)
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
A. 0,82%. B. 0,84%.
C. 0,85%. D. 0,86%.
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{0,1568}{22,4} = 0,007(mol)$
$\%m_C = \dfrac{0,007.12}{10}.100\% = 0,84\%$
Đáp án B
1 khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 gam. Hãy tính khối lượng riêng của gam
Thể tích của khối gang là:
\(V=2.3.5=30cm^3\)
Khối lượng riêng của khối gang là:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{210}{30}=7g/cm^3\)
Bài 2: Một viên than tổ ong có trọng lượng 350g trong đó có chứa 60% cacbon theo khối a/ Tính khối lượng khí CO, thải vào môi trường. b/ Tính khối lượng cacbon còn lại chưa cháy hết. ir C lượng. Khi đốt cháy viên than tổ ong bằng không khí với hiệu suất phản ứng đốt cháy là 85%.